Xét cá thể có kiểu gen: . Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A b a B D d . Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 3%
B. 24%
C. 12%
D. 6%
Xét cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Đáp án D
→ số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24%
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ :
(0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d)
Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44
Xét cá thể có kiểu gen A b a B Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 0,42
B. 0,48
C. 0,36
D. 0,41
Đáp án: A
Do Dd phân li độc lập nên cho tỉ lệ giao tử D và d là 1:1
Xét cặp gen A b a B
36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen cho giao tử Ab = aB = 18%
64% số tế bào còn lại có hoán vị gen cho giao tử
Ab = aB = AB = ab = 16%
Vậy giao tử Ab = aB = 34% và AB = ab = 16%
Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là :
0,34 x 0,5 × 2 + 0,16 x 0,5 = 0,42
Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Đáp án D
52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen
→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 24%
→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5
Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B.0,38
C.0,25
D.0,44
Đáp án D
52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen
→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen f = 24%
→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5
Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44
Xét một cá thể đực có kiểu gen A a b b D d E G e g . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48
B. 36
C. 24
D. 30
Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 1.75%
B. 3%
C. 14%
D. 19,125%
Giải chi tiết:
50% số tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 0,5×0,5ab×0,5de = 0,125 → loại A,B
20% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a, tạo ra giao tử ab de = 0,2×0,25ab×0,5de=0,025
30% số tế bào giảm phân có HVG giữa D với d, tạo ra giao tử ab de = 0,3×0,5ab×0,25de=0,0375
Có 20%×30% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a và giữa D với d, tạo ra giao tử ab de =0,06×0,25ab×0,25de=3,75.10-3
Vậy tỷ lệ giao tử ab de tối đa là 19,125%
Chọn D
Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB/Ab. 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là
A. 10% và 50%
B. 0% và 50%
C. 20% và 50%
D. 10% và 20%
Tỉ lệ tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị gen là :
( 400 : 2000 ) = 0.2
Tần số hoán vị gen là :
0.2 : 2 = 0.1
Vì tế bào dị hợp một cặp gen nên tần số hoán vị không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
AB = Ab = 0.5
Đáp án A
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4